Nồng độ nicotine đo bằng mg/mL

Thường thì nồng độ nicotine thường được đo bằng mg/mL, nghĩa là tỉ lệ milligrams trên một milliliter, nghĩa là 1ml tinh dầu chứa một lượng nicotine nhất định.

Chẳng hạn với một lọ tinh dầu 6 mg/mL, nghĩa là mỗi milliliter tinh dầu chứa 6mg nicotine. Nếu bạn muốn tính lượng nicotine chứa trong một chai hoặc đầu đốt, chỉ cần nhân nồng độ nicotine với số tinh dầu bạn có.

Chẳng hạn nếu bạn đổ đầy một tank 5ml với tinh dầu 6mg/mL, bạn có 5 mL x 6 mg/mL = 30 mg nicotine. Cũng như vậy, một chai tinh dầu 10 mL, 6 mg/mL chứa tổng cộng 60 mg nicotine.

Nồng độ nicotine đo bằng phần trăm

Nồng độ nicotine đo bằng phần trăm cũng tương tự như đo bằng mg/mL, nhưng dễ hiểu hơn một chút. Thay vì tính riêng nicotine và tinh dầu, phần trăm sử dụng khối lượng của cả hai. Đơn giản hơn thì, 0.3% hay 1.8% ý chỉ bao nhiêu phần trăm trong tinh dầu của bạn là nicotine.

Nghĩa là, nếu bạn có một lọ tinh dầu ghi 1.2% nicotine, dù bạn có trút ra bao nhiêu, thì tinh dầu vẫn chứ 1.2% nicotine và 98.8% PG, VG và hương liệu.

Về cơ bản thì, cách đo này gọi là “nicotine theo khối lượng”.

Quy đổi mg/mL sang phần trăm và ngược lại

Đổi nồng độ nicotine từ mg/mL sang phần trăm thực ra rất đơn giản. Chỉ cần chia khối lượng trong mg/mL cho 10. Nếu bạn có 6mg/mL, nghĩa là nó bằng với một chai tinh dầu 0.6% nicotine.

Đổi ngược lại cũng rất đơn giản, bạn chỉ cần nhân tỉ lệ phần trăm lên 10 lần là ra.

Bạn sẽ không bao giờ mua nhầm nữa

Nếu bạn đã hiểu cách đổi đơn giản này, thì lập tức có thể giải thích được mg/mL và tỉ lệ phần trăm thế nào, cũng như việc đổi qua đổi lại giữa hai đơn vị này. Như vậy dù bạn có mua ở đâu, cũng không việc mua nhầm tỉ lệ nữa.